TEST-SERA: Test pH, KH, gH, Clo, NH3/NH4, NO2/NO3, CO2, O2, PO4, Fe, Bộ 9 chỉ tiêu

                         DỤNG CỤ KIỂM TRA 5 CHỈ TIÊU: pH, KH, gH, NO2, NO3

                                       (Sera quick Test  - Germany)

Ứng dụng:
Kiểm tra nhanh cùng lúc 5 chỉ tiêu pH, KH, gH, NO2, NOtrong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
dùng bất kỳ lọ (đã được rửa sạch ) để lấy mẫu nước cần kiểm tra.
Dùng que thử  nhúng trong lọ nước mẫu (ở độ sâu như chỉ dẫn trên que thử ) trong thời gian 60 giây.
Sau đó lấy que thử ra và so sánh kết quả với mức màu chuẩn trên hộp sera. Đối chiếu giữa kết quả thử nghiệm với bảng so màu rồi xem giá trị pH, KH, gH, NO2, NO3 tương ứng.
Bảo quản:
Đóng nắp hộp ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát .


DỤNG CỤ KIỂM TRA HÀM LƯỢNG CALCIUM
(Sera Ca Test Kit - Germany)

Ứng dụng:
Kiểm tra hàm lượng Calcium trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
4.      Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh trước và sau mỗi lần kiểm tra. Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng.
5.      Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
6.      Nhỏ 8 giọt thuốc thử số 1 vào lọ thủy tinh chứa mẫu nứơc cần kiểm tra, đóng nắp và lắc tròn  đều nhẹ nhàng, có thể xảy ra trường hợp nước bị vẩn đục nhưng không ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả đo.
7.      Thêm một muỗng lường (kèm theo) thuốc thử số 2 vào lọ, đóng nắp và lắc tròn đều nhẹ nhàng cho đến khi bột thuốc tan hết.
8.      Thêm từng giọt mẩu 3 vào lọ – đếm số giọt. Lắc tròn lọ sau mỗi giọt. Tiếp tục nhỏ từng giọt vào lọ cho đến khi màu của mẫu nước chuyển từ màu hồng sang màu xanh.
9.      Lấy số giọt nhân với 20 ta được hàm lượng Ca tính bằng mg/l.

Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng. Lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.

Chú ý:
Thuốc thử số 1 có chứa sodium hydroxide dễ cháy và có hại cho mắt. Tránh tiếp xúc trực tiếp vào mắt, da và quần áo. Trường hợp thuốc thử này tiếp xúc với mắt, nên rửa ngay với thật nhiều nước và nên làm theo lời khuyên của bác sĩ.

DỤNG CỤ KIỂM TRA HÀM LƯỢNG CHLORINE
(Sera Cl Test Kit - Germany)

Ứng dụng:
Kiểm tra hàm lượng Clorin trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh trước và sau mỗi lần kiểm tra. Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng.
Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 20ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
Thêm 8 giọt thuốc thử số 1vào lọ, đóng nắp và lắc đều lọ thủy tinh rồi mở nắp ra.
Kiểm tra phản ứng màu ngay sau đó. Đặt lọ thử nơi nền trắng và so màu (Nên thực hiện việc so màu dưới ánh sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.)
Nếu không có sự thay đổi màu sắc so với mẫu nước ban đầu thì mẫu nước không có Clo. Hàm lượng Clo gây hại ở mức 0.02mg/l tương đương với mẫu nước nhuốm sang màu vàng. Nếu hàm lượng Clo cao hơn mức 0.02 thì mẫu thử có màu hơi đỏ.

Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.

Chú ý:
Thuốc thử này có chứa hydrochloric acid gây kích thích mắt, hệ hô hấp và da, rất có hại cho mắt. Trường hợp thuốc thử này tiếp xúc với mắt, nên rửa ngay với thật nhiều nước và nên làm theo lời khuyên của bác sĩ.


--- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ---

DỤNG CỤ KIỂM TRA NỒNG ĐỘ CARBONIC
(Sera CO2 Test Kit - Germany)

Ưng dụng:
Kiểm tra nồng độ Carbonic trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
Lắc đều chai dung dịch thuốc thử nhiều lần trước khi sử dụng.
Tháo rời phần chóp của dụng cụ thử (kèm theo) và đổ khoảng 1.5 ml mẫu nước cần kiểm tra vào. Mực nước sẽ ở ngay vạch giới hạn của phần chóp.
Tiếp tục nhỏ 3-4 giọt thuốc thử vào mẫu nước mới lấy. Sau đó gắn phần chóp vào phần thân của dụng cụ thử.
Xoay đầu dụng cụ thử để phần chóp hướng thẳng lên trên bằng cách nghiêng dần dụng cụ thử sao cho dung dịch trong phần chóp không rơi ra ngoài. Sau đó đặt dụng cụ thử này vào trong ly thủy tinh  có chứa đầy mẫu nước cần kiểm tra sao cho nước chỉ vào 1 phần trong dụng cụ thử, dùng miếng cao su kèm theo để gắn dụng cụ thử vào thành ly. (xem thêm hình minh họa kèm theo)
1.                   Dán decal màu bên ngoài ly gần dụng cụ thử. Sau 30-60 phút, so sánh màu của dung dịch trong phần chóp với màu trên decal. Lưu y: nếu để quá lâu, màu của dung dịch sẽ bị nhạt đi, trong trường hợp này nên rửa sạch dụng cụ thử và thực hiện lại bứơc 1 đến bước 4.
Màu của dung dịch
Đánh giá
Xanh dương
Thiếu CO2
Xanh lá cây đậm
Lượng CO2 vừa đủ
Xanh lá cây nhạt
Lượng CO2 quá nhiều





Lưu ý:
1.                   Nếu phần chóp của dụng cụ thử khó tháo ra, đó là do dầu silicon trên vòng cao su bị khô. Trong trường hợp này, cẩn thận dùng một cái tua-vít nhỏ để mở ra và cho dầu silicon vào vòng cao su.
2.                   Khi đặt dụng cụ thử vào ly nước cần kiểm tra, nếu mực nước trong dụng cụ thử thay đổi nhanh, đó là do gắn phần chóp vào phần thân không chặt hoặc do vòng cao su bị giòn, cần được thay thế.

Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.


--- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ---


DỤNG CỤ KIỂM TRA HÀM LƯỢNG ĐỒNG

(Sera Cu Test Kit - Germany)

Ưng dụng:
Kiểm tra hàm lượng Đồng trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
15. Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh trước và sau mỗi lần kiểm tra. Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng.
16. Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 10ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
17. Thêm 7 giọt thuốc thử số 1 và 7 giọt thuốc thử số 2 vào lọ, đóng nắp và lắc nhẹ lọ thủy tinh.
18. Đợi 5 phút sau đó đem đối chiếu với bảng so màu, sử dụng thang “10ml+0ml” để đọc kết quả. Đặt lọ thử nơi nền trắng (Nên thực hiện việc so màu dưới ánh sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.)
19. Nếu mẫu nước có màu xanh sậm thì hàm lượng Cu là nhiều hơn 1 mg/l. Tiếp tục lặp lại phép thử bằng cách pha loãng mẫu nước  như các bước sau:
20. Rửa lọ thủy tinh bằng mẫu nứơc cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu nước vào lọ, thêm vào 5 ml nước cất (hoặc nước aqua dest). Lặp lại bước 3
21. Đợi 5 phút. So màu lần nữa sử dụng thang “5 ml + 5 ml” để đọc giá trị.

HÀM LƯỢNG ĐỒNG

MỨC ĐỘ ĐỘC TỐ

0.0 mg/l
Không 
0.3 mg/l
Chấp nhận
0.6 mg/l
Nguy hiểm
1.0 mg/l
Cao
>= 2.0mg/l
Rất cao

Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.

Chú ý:
Thuốc thử số 1 có chứa ethanol dễ bùng cháy. Nên đóng chặt nắp chai và tránh xa nguồn lửa.

DỤNG CỤ KIỂM TRA HÀM LƯỢNG SẮT

(Sera Fe Test Kit - Germany)

Ưng dụng:
Kiểm tra hàm lượng Fe trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
22.                Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra. Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng.
23.                Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
24.                Cho 2 muỗng lường (kèm theo) thuốc thử số 1 vào lọ. Đóng nắp và lắc nhẹ. Thuốc thử không hoà tan hoàn toàn.
25.                Thêm 5 giọt thuốc thử số 2 và lắc nhẹ đều lọ thủy tinh.
26.                Đợi 10 phút sau đó đem đối chiếu với bảng so màu để đọc kết quả. (Nên thực hiện việc so màu dưới ánh sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.)

HÀM LƯỢNG SẮT
ĐÁNH GIÁ
0.0
mg/l
Không đủ
1.0 – 0.25
mg/l
Thấp
0.5 – 1.0
mg/l
Rất tốt
> 1.0
mg/l
Quá cao

Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.

Chú ý:
Thuốc thử số 2 có chứa sodium thioglycolate rất hại nếu nuốt phải, gây kích thích cho mắt, hệ hô hấp và da, có thể gây kích ứng da. Tránh tiếp xúc trực tiếp vào mắt và da. Trường hợp thuốc thử này tiếp xúc với mắt hoặc da, nên rửa ngay với thật nhiều nước và nên làm theo lời khuyên của bác sĩ.


--- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ---


DỤNG CỤ KIỂM TRA ĐỘ CỨNG

(Sera gH Test Kit - Germany)

Ưng dụng:
Kiểm tra độ cứng của môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
27. Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh trước và sau mỗi lần kiểm tra. Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng.
28. Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
29. Nhỏ từng giọt thuốc thử vào mẫu nước cần kiểm tra (lắc đều lọ nước sau mỗi giọt) cho đến khi màu của dung dịch trong lọ chuyển từ màu đỏ sang màu xanh lá cây.
30. Số giọt được nhỏ vào tương ứng với độ cứng của mẫu nước. (ví dụ: 5 giọt = 5odGH), lấy số giọt nhân với 17.9 sẽ tính được kết quả gH theo đơn vị ppm.


Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.


DỤNG CỤ KIỂM TRA ĐỘ KIỀM

(Sera KH Test Kit - Germany)

Ưng dụng:

Kiểm tra độ kiềm trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
31.                Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra. Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng.
32.                Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
33.                Nhỏ từng giọt thuốc thử vào lọ thủy tinh chứa mẫu nứơc cần kiểm tra, lắc đều mẫu nước sau mỗi giọt cho đến khi chuyển màu từ xanh sang vàng.
34.                Lấy số giọt thuốc thử nhân với 17,9 sẽ tính được hàm lượng mg/l CaCO3 hoặc nhân với 21,8 sẽtính được hàm lượng mg/l HCO3-.

Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.


--- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ---


DỤNG CỤ KIỂM TRA HÀM LƯỢNG AMONIUM/AMONIA

(Sera NH4+/NH3 Test Kit - Germany)
 http://enbac.net/uploads/libimgs/032011/seranh3.jpg
Ưng dụng:
Kiểm tra hàm lượng Amonium / Amonia trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
35.                Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra. Lắc đều các chai thuốc thử trước khi sử dụng.
36.                Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
37.                Cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 1 vào lọ thủy tinh chứa mẫu nứơc cần kiểm tra, đóng nắp và lắc đều.
38.                Mở nắp, cho 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 2 vào lọ, đóng nắp và lắc đều rồi mở nắp ra.
39.                Cho tiếp 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử 3 vào lọ, đóng nắp lọ, lắc đều.
Chú ý: Nếu mẫu thử là nước ngọt thì chỉ dùng 3 giọt ở mỗi chai thuốc thử 1, 2 và 3.
40.                Sau 5 phút, đối chiếu màu của dung dịch với bảng màu.
Chú ý: Ở bảng so màu, a biểu thị mẫu nước ngọt, b biểu thị mẫu nước mặn.
41.                Đối chiếu giá trị NH4+ với giá trị pH để kiểm tra độc tố NH3 có trong nước ao.
Giá trị NH4+
Độ pH
Giá trị NH3 thực tế
sau khi so màu
7,0
7,5
8,0
8,5
9,0
0,5
0,003
0,009
0,03
0,08
0,18
1,0
0,006
0,02
0,05
0,15
0,36
1,5
0,01
0,03
0,11
0,30
0,72
5,0
0,03
0,09
0,27
0,75
1,80
10,0
0,06
0,17
0,53
1,51
3,60


Chú thích:

 Mức độ an toàn
 Mức độ nguy hiểm
 Mức độ rất nguy hiểm





Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời và để tránh xa tầm tay trẻ em.

Chú ý:
Thuốc thử số 3 có chứa sodium hydroxide và sodium hypochlorite dể cháy, rất hại cho mắt. Tránh tiếp xúc trực tiếp vào mắt, da và quần áo. Trường hợp thuốc thử này tiếp xúc với mắt, nên rửa ngay với thật nhiều nước và nên làm theo lời khuyên của bác sĩ.

--- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ---


DỤNG CỤ KIỂM TRA HÀM LƯỢNG NITRITE

(Sera NO2 Test Kit - Germany)

Ưng dụng:
Kiểm tra hàm lượng NO2 trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
42.                Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra. Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng.
43.                Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
44.                Nhỏ 5 giọt thuốc thử số 1 và 5 giọt thuốc thử số 2 vào lọ chứa mẫu nứơc cần kiểm tra.
45.                Đóng nắp lọ và lắc nhẹ. Mở nắp ra.
46.                Chờ 3-5 phút, sau đó đem đối chiếu với bảng so màu. Nên thực hiện việc so màu dưới ánh sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.

Hàm lượng NOsau khi so màu
Mức độ độc tố
5.0 mg/l
Rất cao
1.0 mg/l
Cao
0.5 mg/l
Nguy hiểm
0.3 mg/l
Chấp nhận
< 0.1 mg/l
Thấp

Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.

Chú ý:
Thuốc thử số 1 có chứa hydrochloric acid gây kích thích mắt, hệ hô hấp và da, rất có hại cho mắt. Trường hợp thuốc thử này tiếp xúc với mắt, nên rửa ngay với thật nhiều nước và nên làm theo lời khuyên của bác sĩ.

--- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ---


DỤNG CỤ KIỂM TRA HÀM LƯỢNG NITRATE

(Sera NO3 Test Kit - Germany)

Ưng dụng:
Kiểm tra hàm lượng NO3 trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
47.                Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ 10ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
48.                Nhỏ 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử số 1 vào lọ thủy tinh chứa mẫu nước và lắc đều.
49.                Nhỏ 6 giọt thuốc thử số 2 vào lọ thủy tinh chứa mẫu nước và lắc đều.
50.                Thêm 1 muỗng (màu đỏ) bột của lọ thuốc thử số 3 vào lọ thuỷ tinh.
51.                Đóng nắp lọ, lắc đều trong vòng 15 giây.
52.                Mở nắp chai và nhỏ thêm 6 giọt thuốc thử của chai thuốc thử số 4 vào lọ thủy tinh và lắc đều.
53.                Đợi sau 5 phút, đối chiếu với bảng so màu. Nên thực hiện việc so màu dưới ánh sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
54.                Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra.
Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.

--- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ---


DỤNG CỤ KIỂM TRA NỒNG ĐỘ OXYGEN

(Sera O2 Test Kit - Germany)

Ưng dụng:
Kiểm tra nồng độ Oxy trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
55.                Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy mẫu nước đến mép lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
56.                Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Nhỏ 6 giọt thuốc thử số 1 + 6 giọt thuốc thử số 2 vào lọ chứa mẫu nứơc cần kiểm tra, đậy nắp lọ thử ngay sau khi nhỏ (phải đảm bảo không có bất kỳ bọt khí nào trong lọ), lắc đều, sau đó mở nắp lọ ra.
57.                Đặt lọ thử nơi nền trắng của bảng so màu, so sánh màu kết tủa của lọ với các cột màu và xác định nồng độ Oxy (mg/l). Nên thực hiện việc so màu dưới ánh sáng tự nhiên, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
58.                Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra.

Nồng độ O2
Đánh giá
2 mg/l
Nguy hiểm, Oxy trong nước không đủ cho cá, tôm.
4 mg/l
Nước đủ Oxy cung cấp cho cá, tôm.
6 – 8 mg/l
Tốt, nước có nhiều Oxy

Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.

--- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ---


DỤNG CỤ KIỂM TRA ĐỘ pH

(Sera pH Test Kit - Germany)

http://enbac.net/uploads/libimgs/032011/seraphs.jpg
Ưng dụng:
Kiểm tra độ pH trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
59.                Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy 5ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
60.                Lắc đều chai thuốc thử trước khi sử dụng. Cho 4 giọt thuốc thử vào lọ thủy tinh chứa mẫu nứơc cần kiểm tra, đóng nắp lọ, lắc nhẹ rồi mở nắp ra.
61.                So sánh kết quả thử nghiệm với bảng so màu: Đặt lọ thủy tinh vào vùng trắng của bảng so màu, đối chiếu giữa kết quả thử nghiệm với bảng so màu rồi xem giá trị pH tương ứng.
62.                Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra.

Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.


DỤNG CỤ KIỂM TRA HÀM LƯỢNG PHOSPHATE

(Sera PO4 Test Kit - Germany)

Ưng dụng:
Kiểm tra hàm lượng Phosphate trong môi trường nước (ao nuôi trồng thủy sản).

Cách sử dụng:
63.                Rửa lọ thủy tinh nhiều lần bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy 10ml mẫu nước vào lọ. Lau khô bên ngoài lọ.
64.                Thêm 6 giọt thuốc thử số 1 vào lọ, lắc tròn.
65.                Thêm 6 giọt thuốc thử số 2 vào lọ, lắc tròn.
66.                Thêm 1 muỗng lường (kèm theo bộ test) thuốc thử số 3 vào lọ. Đóng nắp và lắc tròn đều.
67.                Mở nắp lọ, đợi 5 phút rồi đem so với bảng so màu, sử dụng thang “10ml+0ml” để đọc kết quả. Nếu mẫu nước có màu xanh sậm thì hàm lượng PO4 là 2mg/l hoặc nhiều hơn. Tiếp tục lặp lại phép thử bằng cách pha loãng mẫu nước như các bước sau.
68.                Rửa lọ thủy tinh bằng mẫu nước cần kiểm tra, sau đó đổ đầy 5ml mẫu nước cần đo + 5ml nước cất (hoặc nước aqua dest) vào lọ.
69.                Lặp lại bước 2 đến bước 4.
70.                Mở nắp lọ, đợi 5 phút rồi đem so với bảng so màu, sử dụng thang “5ml+5ml” để đọc kết quả. Nếu mẫu nước có màu xanh sậm thì hàm lượng PO4 là 4mg/l hoặc nhiều hơn. Trong trường hợp này, tiếp tục pha loãng mẫu nước ở mức “2ml mẫu nước + 8ml nước cất” và lặp lại các bước 2,3,4 và sử dụng thang “2ml+8ml” để đọc kết quả.
71.                Làm sạch trong và ngoài lọ thủy tinh bằng nước máy trước và sau mỗi lần kiểm tra.

Bảo quản:
Đóng nắp chai thuốc thử ngay sau khi sử dụng, lưu trữ nơi thoáng mát và để tránh xa tầm tay trẻ em.